Tuy nhiên, dung dịch trồng rau thủy canh hầu như không có sẵn trên thị trường hoặc giá thành rất đắt. Vì vậy, các bạn nên tự pha chế dung dịch trồng rau thủy canh tại nhà để tiết kiệm chi phí, lại đảm bảo nhé!
Các bước pha chế:
- Đổ 10 lít nước vào thùng
- Thêm 6 thìa cà phê NPK, loại có nồng độ dinh dưỡng cao như NPK 20-20-15, đảm bảo trong phân có thành phần vi lượng như sắt, đồng, kẽm…
- Thêm 3 thìa cà phê muối Epsom vào nước để cung cấp magiê sulfat.
- Trộn đều cho đến khi hỗn hợp tan hoàn toàn. Đổ dung dịch qua một miếng vải mỏng để loại bỏ tạp chất không tan trong nước, tránh làm nghẹt bơm. Sau đó có thể dùng ngay.
Lưu ý: Công thức này chỉ phù hợp với hỗn hợp dung dịch dưới 100 lít, đơn giản vì ở quy mô lớn sẽ làm tăng chi phí, lúc đó tốt hơn hết là mua từng loại hóa chất để pha trộn, điều này cũng làm cho nông dân pha chế linh hoạt hơn, ví dụ như cây trồng khi ra quả cần nhiều kali và ít nitơ hơn.
Một số lưu ý khác khi pha chế dung dịch thủy canh
- Cách pha chế dung dịch thủy canh khá phức tạp nên trước khi pha bạn cần chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết như: ca đựng nước, thùng chứa, cân,… Cần chuẩn bị găng tay, khẩu trang khi tiếp xúc với hóa chất.
- Hỗn hợp dùng cho mùa đông và mùa hè phải phù hợp với thời vụ
- Nếu mua sẵn các dung dịch thủy canh dạng bột, cần đọc kỹ hướng dẫn của mỗi nhà sản xuất để pha chế sao cho phù hợp nhất với từng loại rau.
- Điều chỉnh nồng độ PH và PPM hợp lý. Bạn có thể tham khảo bảng nồng độ dinh dưỡng thủy canh cho từng loại cây dưới đây:
Tên cây trồng | PPM | PH |
Bắp cải | 1750 – 2100 | 6.5-7.0 |
Bắp cải mini | 1750-2100 | 6.5-7.5 |
Xà lách | 560 – 840 | 5.5 – 6.5 |
Cà chua | 1400 – 3500 | 5.5 – 6.5 |
Súp lơ xanh | 1960 – 2450 | 6.0-6.5 |
Súp lơ trắng | 1050-1400 | 6.0-7.0 |
Cà rốt | 1120-1400 | 6.3 |
Dưa leo | 1190-1750 | 5.8- 6.0 |
Hành củ | 980-1260 | 6.0- 6.7 |
Khoai tây | 1400-1750 | 5.0- 6.0 |
Củ cải | 840-1540 | 6.0-7.0 |
Khoai lang | 1400-1750 | 5.5- 6.0 |
Rau bina | 1260-1610 | 5.5- 6.6 |
Rau muống | 1400 – 1600 | 5.3 – 6.0 |
Húng quế | 840 – 1050 | 6 – 7 |
Kinh giới/ tía tô | 1120 – 1400 | 6.9 |
Cải xanh | 1900 – 2450 | 6 – 6.8 |
Diếp xoăn | 1100 – 1680 | 5.5 |